POLKADOT LÀ GÌ?

Polkadot (DOT) là một công nghệ mạng lưới blockchain đa chuỗi (multi-Chain), không đồng nhất (heterogeneous) và có khả năng mở rộng. Điều này có thể giúp kết nối các chuỗi blockchain riêng lẻ với nhau, cho phép các thành phần này có thể trao đổi dữ liệu xuyên chuỗi để tận dụng tối đa nguồn lực của toàn hệ sinh thái.

Hiểu đơn giản, Polkadot như là một blockchain của nhiều blockchain. Dự án này sẽ giúp người dùng có thể xây dựng blockchain riêng trên hệ thống Polkadot một cách dễ dàng.

VẤN ĐỀ MÀ POLKADOT GIẢI QUYẾT LÀ GÌ?

  • Tốc độ xử lý giao dịch:Với cấu trúc parachain (sẽ được giải thích ở phần sau), Polkadot có thể xử lý đến 1000 giao dịch một giây – đây là con số gấp 10 lần tốc độ trên Ethereum.
  • Quy mô: Polkadot kết nối nhiều blockchain lại với nhau từ đó tạo tiền đề cho việc mở rộng quy mô mạng lưới trong tương lai.
  • Độ tin cậy của các mạng lưới mới: Với các mạng lưới mới, thật khó để xây được cộng đồng lớn, đồng thời huy động niềm tin từ các bên tham gia. Polkadot xử lý vấn đề trên nhờ việc kết nối nguồn lực từ nhiều chuỗi bằng cơ chế Relay Chain (cũng sẽ được giải thích kỹ ở phần sau).

HỆ THỐNG POLKADOT BAO GỒM NHỮNG YẾU TỐ GÌ?

Relay Chain: Hệ thống quản trị đảm bảo tính đồng thuận cũng như kết chuỗi linh hoạt giữa các chuỗi trong mạng lưới. Relay Chain được biểu thị bằng vòng tròn xám ở giữa để kết nối các chuỗi blockchain.

Parachain: Hiểu nôm na thì đây là một loạt chuỗi con trực thuộc mạng lưới chính của Polkadot. Nhiều dự án có thể xây dựng parachain và kết nối với relay chain để tận dụng hiệu ứng mạng lưới của Polkadot, giúp tăng tốc độ phát triển hệ thống của ứng dụng mình lên nhiều lần. Parachain được biểu thị bằng các đốm hồng trên hình.

Parathread: Đây cũng giống các parachain, song các chuỗi này không kết nối liên tục với chuỗi chính. Đây là giải pháp tiết kiệm chi phí cho các dự án không có nhu cầu kết nối thường trực.

Bridge: Cầu nối với các mạng lưới khác như Ethereum hay Bitcoin.

 

NHỮNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT CỦA POLKADOT

  • Tương tác linh hoạt:Polkadot giúp kết nối liên chuỗi đa dạng từ dữ liệu, tài sản hay token. Polkadot hỗ trợ xử lý giao dịch trên các chuỗi blockchain song song nhau, giúp giải quyết vấn đề quy mô hiện đang tồn tại trên Ethereum.
  • Framework Substrate: Substrate sẽ giúp người dùng dễ dàng tạo ra chuỗi blockchain mới chỉ trong vòng vài phút.
  • Nâng cấp không cần fork:Khi tích hợp tính năng mới hoặc triển khai sửa lỗi, Polkadot không cần phải tiến hành hard fork như nhiều mạng lưới truyền thống.
  • Bảo mật:Các mạng lưới sẽ độc lập về mặt quản trị, song tính bảo mật thì luôn được đảm bảo toàn diện. Yếu điểm của Pow và PoS là cần phải có một cộng đồng đủ lớn để đảm bảo tính bảo mật. Nhưng điều này là khá thách thức với các dự án nhỏ và mới. Polkadot sẽ đứng ra như điểm liên kết, để các chuỗi nhỏ có thể vận hành an toàn ngay từ những ngày đầu.
  • Quản trị phân quyền:Mỗi cá nhân tham gia vào mạng lưới đều có tiếng nói, đều có thể tham gia đóng góp vào hệ thống.

VÌ SAO POLKADOT TIỀM NĂNG? – BULL CASE

Yếu tố đầu tiên là công nghệ sáng tạo và rất đột phá. Ý này đã được phân tích khá nhiều trong các phần trước.

 

Hệ sinh thái: Polkadot cũng đang tự xây cho mình một đế chế giống Ethereum trải dài rất nhiều mảng trong ngành DeFi như Acala, Phala, Bifrost, Polkastarter, Moonbeam hay thậm chí là hệ sinh thái Ví cũng đáng chú ý như Math Wallet, Cobo Wallet,…

Vốn hóa thị trường của Polkadot hiện xấp xỉ 4,5 tỷ USD. Trong khi đó một giải pháp nền tảng blockchain tương tự là Ethereum đã có vốn hóa 69,7 tỷ USD. Nếu xem Ethereum là một benchmark thì có thể nói, Polkadot đang còn dư địa khá lớn đến tiếp tục phát triển.

 

Polkadot không định vị mình là Ethereum Killer. Có thể nói, điểm đặc biệt của Polkadot đó là định vị mình là đối tác bổ trợ cho mọi nền tảng blockchain khác. Trong khi nhiều cái tên từng “to còi” tự cho mình là Ethereum Killer và nhận về cái kết đắng, Polkadot muốn là nơi mà các nền tảng đến để kết nối và hợp tác. Điều này thể hiện rõ ở tính năng Bridge, cầu nối với chính Ethereum thay vì định vị mình là đối thủ cạnh tranh.

TOKEN DOT ĐƯỢC DÙNG LÀM GÌ?

Quản trị: Quyền quyết định trong mạng lưới sẽ được dựa trên tỷ trọng token người dùng nắm giữ.

Staking: Người dùng có thể stake DOT vào các pool để có cơ hội nhận lãi suất trả về thường xuyên.

Bonding: DOT được dùng để kết nối các chuỗi parachain.

Fee: Khi các parachain cần phải giao tiếp và truyền dữ liệu với nhau, hệ thống sẽ charge phí dưới dạng DOT.

 

CÁC DỰ ÁN ĐÁNG CHÚ Ý ĐANG XÂY DỰNG TRÊN MẠNG LƯỚI CỦA POLKADOT

  • Polkastarter: DEX giúp hỗ trợ hoạt động huy động vốn, đang được chú ý với rất nhiều IDO.
  • PolkaOracle: Giao thức Oracle giúp kết nối dữ liệu từ thế giới thực với hệ thống blockchain.
  • Bifrost: Nền tảng hỗ trợ các lập trình viên tạo lập blockchain một cách dễ dàng.
  • Moonbeam: Nền tảng smart contract giúp đơn vị phát triển có thể tiếp cận Polkadot với các công cụ thường thấy ở Ethereum như Solidity, Remix các loại ví ERC,..

 

ĐỘI NGŨ

CEO – Tiến sĩ Gavin Wood: Đồng sáng lập và cựu CTO của mạng lưới blockchain Ethereum. Đồng sáng lập của Parity Technology. Ông là người đặt nền móng cho ngành công nghiệp blockchain, người góp phần phát triển ngôn ngữ Solidity. Gavin cũng là chủ tịch của quỹ đầu tư Web3 Foundation.

Robert Habermeier: Đồng sáng lập Polkadot này là thành viên của Thiel Fellow – Quỹ đầu tư của “ông trùm thung lũng Silicon” Peter Thiel – người là cha đỡ đầu cho nền tảng mạng xã hội Facebook.

Peter Czaban: Peter hiện là CTO của Web3 Foundation. Anh có bằng thạc sĩ tại đại học Oxford về khoa học máy tính và đặc biệt chú trọng vào chuyên ngành Machine Learning.

Tổ chức hỗ trợ Polkadot?

Polkadot được đầu tư bởi Web3 Foundation. Đây là tổ chức được thành lập và điều hành bởi chính CEO Gavin Wood của Polkadot. Web3 Foundation là tổ chức hỗ trợ và phát triển công nghệ khá có tiếng trong ngành blockchain. Có thể coi Web3 Foundation là đối trọng với Ethereum Foundation thời kì 2014, trước khi cơn sốt ICO bùng nổ.

 

Lộ trình phát triển

Trong thời gian tới, đội ngũ chưa nêu ra thời gian cụ thể, song các hoạt động đáng chú ý sẽ bao gồm:

  • Triển khai cơ chế PoA (Proof-of-Authority)
  • Triển khai NPoS (Nominated Proof-of-Stake)
  • Hỗ trợ chuyển tiền và số dư Polkadot
  • Triển khai toàn bộ tính năng của Relay Chain

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo tại: